News:

SMF - Just Installed!

Main Menu

Recent posts

#2
1/- Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên:
Always: luôn luôn         Sometimes: thỉnh thoảng
Often: thường         Hardly/Seldom: hiếm khi
Usually: thường thường      Never: không bao giờ
2/ - Vị trí và cách sử dụng
Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên được dùng để trả lời cho câu hỏi "How often...?". Chúng thường đứng trước động từ thường và sau động từ "tobe"
Ex:
-   How often do you play badminton?    � I sometimes play badminton after school.
-   How often does he go fishing?       � He never goes fishing.
-   He is always late for school.
#3
1/- Cách dùng (Uses):
-   Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
-   Các trạng từ thường dùng: now, at the moment, at this time, right now, ...
2/- Hình thức (Forms):
a/. Thể khẳng định (Affirmative):    S + be + V_ing...
Ex:          I am learning English now.
            He is reading a book at the moment.
            They are watching TV.
b/. Thể phủ định (Negative):    S + be not + V_ing.....
Ex:            I am not learning English now.
He isn't reading a book at the moment.
            They aren't watching TV.
c/. Thể nghi vấn (Interrogative):   Be + S + V_ing...?   � Yes, S + be/ No, S + be not
Ex:            Are you learning English now?    Yes, I am/ No, I am not
            Is Lan playing badminton?      Yes, she is/ No, she isn't
            Are Hoa and Lan speaking English?    Yes, they are/ No, they aren't
3.. Cách thêm ING cho động từ thường
a.   Nếu động từ tận cùng là 1 chữ E câm (không phát âm) ta bỏ E thêm ing
Ex:   live – living      write – writing      ride – riding
      see – seeing (2 chữ e)
b.   Nếu động từ tận cùng là IE đổi IE thành Y và thêm Ing
Ex:   die – dying      lie – lying         tie - tying      
c.   Nếu động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.
Ex:   get - getting      stop – stopping      shop – shopping
d.   Nếu động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.
Ex:   begin – beginning   
      listen – listening (trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất: lísten)
4/- Thì hiện tại tiếp diễn  với "always"
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với "always" khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận. Những từ cùng nghĩa như: forever, constantly, cũng được dùng trong truqoqngf hợp này.
   Ex:   Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up.
      (Mary luôn vứt tất bẩn bừa bãi trên sàn nhà để tôi phải đi nhặt)
      I am always/forever/constantly picking up Mary's dirty socks!
      (Lúc nào tôi cũng phải đi nhặt tất bẩn của Mary)
#4
1.   Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để
-   Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại
Ex:    I go to work at 7.30
She works in a bank
-   Diễn tả những thói quen, tập quán hay đặc tính
Ex:      He often plays badminton everyday
-   Diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên
Ex:      The earth goes around the sun
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường sử dụng: today, every day/week/month/year/Moday..,
+ Thì hiện tại đơn còn được dùng với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: always, usually, often, sometimes, never.
2.   Hình thức (Form)
a.   Thể khẳng định (Affirmative form):
S + V .....
-   Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book...) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào mỗi động từ)
Ex:    They live in Ha Noi.
      He lives in Ha Noi
b.   Thể phủ định (Negative form):
S + don not/ don't + V........
-   Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book...) thay do not/ don't là does not/ doesn't khi đó động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es)
Ex:   They do not/don't live in Ha Noi.
      Nam does not/ doesn't live in Ha Noi.
c.   Thể nghi vấn (Interrogative form)
Do/Does + S + V..........?      � Trả lời ngắn:    Yes, S + do/does
                        No, S + don't/doesn't
Chú ý: Does và Doesn't dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít.
    Ex:   Do they live in Ha Noi? – Yes, they do/ No, they don't
      Does Nam live in Ha Noi? – Yes, he does/ No, he doesn't
3.   Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường
a.   Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES
Ex:   go – goes      watch – watches      finish – finishes
b.   Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES
Ex:   fly – flies      
c.   Các trường hợp còn lại chỉ thêm S
Ex:   stay – stays      get – gets         sing – sings
#5
Nội quy diễn đàn / Nội quy diễn đàn DOQUANGHUNG-E...
Last post by Admin - Dec 23, 2022, 06:28 PM
Nội quy diễn đàn DOQUANGHUNG-ENGLISH
Nội quy diễn đàn DOQUANGHUNG-ENGLISH
Nội quy diễn đàn DOQUANGHUNG-ENGLISH