Thì hiện tại đơn - Simple Present Tense

Started by Admin, Dec 24, 2022, 05:27 PM

Previous topic - Next topic

Admin

1.   Cách dùng (uses): Thì hiện tại đơn dùng để
-   Diễn tả sự việc thường xảy ra ở giai đoạn hiện tại
Ex:    I go to work at 7.30
She works in a bank
-   Diễn tả những thói quen, tập quán hay đặc tính
Ex:      He often plays badminton everyday
-   Diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên
Ex:      The earth goes around the sun
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường sử dụng: today, every day/week/month/year/Moday..,
+ Thì hiện tại đơn còn được dùng với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: always, usually, often, sometimes, never.
2.   Hình thức (Form)
a.   Thể khẳng định (Affirmative form):
S + V .....
-   Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/a book...) động từ thêm S, hoặc ES (tùy thuộc vào mỗi động từ)
Ex:    They live in Ha Noi.
      He lives in Ha Noi
b.   Thể phủ định (Negative form):
S + don not/ don't + V........
-   Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Lan/A book...) thay do not/ don't là does not/ doesn't khi đó động từ theo sau ở dạng nguyên thể (không thêm s/es)
Ex:   They do not/don't live in Ha Noi.
      Nam does not/ doesn't live in Ha Noi.
c.   Thể nghi vấn (Interrogative form)
Do/Does + S + V..........?      � Trả lời ngắn:    Yes, S + do/does
                        No, S + don't/doesn't
Chú ý: Does và Doesn't dùng cho chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít.
    Ex:   Do they live in Ha Noi? – Yes, they do/ No, they don't
      Does Nam live in Ha Noi? – Yes, he does/ No, he doesn't
3.   Cách thêm đuôi S/ES cho động từ thường
a.   Nếu động từ tận cùng là: S, CH, SH, X, Z, O ta thêm ES
Ex:   go – goes      watch – watches      finish – finishes
b.   Nếu động từ tận cùng là Y mà trước Y là một phụ âm, đổi Y – I và thêm ES
Ex:   fly – flies      
c.   Các trường hợp còn lại chỉ thêm S
Ex:   stay – stays      get – gets         sing – sings